Chứng Khoán Mỹ

Giới Thiệu Về Stocks: Các Khái Niệm Đầu Tư

Trong bài Giới thiệu về Stocks hôm nay sẽ đề cập đến “Các khái niệm đầu tư chứng khoán” mà bạn cần hiểu rõ khi đầu tư.

Bạn cần tìm hiểu các khái niệm, từ ngữ thông dụng, tiếng lóng trong đầu tư cổ phiếu để có thể đọc hiểu các bài nghiên cứu về các công ty mà bạn muốn mua cổ phiếu hoặc tự phân tích một công ty dựa theo các trường phái đầu tư khác nhau.

 

Giới thiệu về Stocks: Các từ ngữ, khái niệm thông dụng cần biết
Investing Dictionary

 

Tiếng lóng trong đầu tư “investing lingo” được dùng khá nhiều và khi dịch sang Tiếng Việt nhiều khi không hết nghĩa nên mình sẽ cố gắng dịch và giải thích làm sao cho dễ hiểu.

Khi bạn đã quyết định đầu tư vào chứng khoán thì bắt buộc phải học những từ tiếng lóng và khái niệm đầu tư thông dụng sau.

1. Market

Market là nơi mà tất cả mọi người có thể gặp nhau để thực hiện các giao dịch.

Market có thể có một địa chỉ và nơi giao dịch như sàn giao dịch chứng khoán hoặc không cần địa chỉ và sàn giao dịch.

 

nyse nasdaq stock exchange
NYSE and NASDAG stock exchange

 

Ví dụ như NYSE hoặc NASDAG. Bạn có thể sử dụng các đại lý ( stocks broker) online như TdAmeritrade hoặc Etrade để giao dịch trên các sàn này thông qua máy điện toán (laptop).

See also  Mở Tài Khoản Đầu Tư Stocks ở Vanguard

Bullish: là khái niệm để chỉ thị trường đang lên.

Bearish: là khái niệm để chỉ thị trường đang đi xuống.

 

Bullish Market
Bullish Market

2. Asset Class

Trong tài chính, thì asset class có nghĩa là một nhóm các tài sản có chung đặc điểm về tài chính và cơ chế hoạt động giống nhau trên thị trường.

Có 4 loại tài sản trong thị trường tài chính đó là: Equities, Fixed Income, Derivatives, và Cash.

Trong thị trường tài chính thì bạn có thể đầu tư vào 1 loại hoặc cả 4 loại “Asset Class” tùy vào Risk, Time, Allocation, Diversified.

 

Giới thiệu về Stocks: Các từ ngữ, khái niệm thông dụng cần biết
asset class

3. Equities

Equities là các thị trường tài chính như Stock, Mutual Fund, ETF.  Tài sản này đại diện cho việc bạn sở hữu một cổ phiếu của một công ty.

 

Equities gồm Stock, Mutual Fund, và ETF

 

  • Stocks: là cổ phiếu của một công ty. Nếu như bạn mua một cổ phiếu trên các Stocks Broker như TdAmeritrade  dành cho những bạn muốn đầu tư chuyên nghiệp như một nghề, hoặc cho những bạn mới bắt đầu như Robinhood, hoặc Webull thì bạn sở hữu một phần nhỏ của công ty.

 

Sở hữu cổ phiếu của một công ty như bạn sở hữu công ty.

 

  • Mutual Fund: là một quỹ đầu tư được quản lý chuyên nghiệp và chủ động. Quỹ này huy động vốn từ các nhà đầu tư để đầu tư chứng khoán ở nhiều thị trường tài chính của nhiều lĩnh vực và công ty khác nhau .

 

Giới thiệu về Stocks: Các từ ngữ, khái niệm thông dụng cần biết
Mua “Mutual Fund” thì bạn có thể sở hữu nhiều Asset Class hoặc nhiều công ty trong quỹ.

 

  • Nếu như bạn mua một cổ phiếu của quỹ “Mutual Fund” thì bạn có thể giữ cổ phiếu của nhiều công ty.
  • ETF (Exchange Traded Fund): là một quỹ đầu tư được giao dịch trên các sàn giao dịch chứng khoán (stock exchange).
  • Trong quỹ này có thể nắm các loại tài sản như: stocks, commodities, bonds. ETF có nhiều đặc điểm giống Mutual Fund và Stocks.
  • Điểm khác biệt giữa ETF và Mutual Fund đó là ETF được quản lý theo chỉ số Index. Mutual Fund thì được quản lý chủ động.
See also  Có 2 Cổ Phiếu Lên Đến $1400 Khi mở Tài Khoản ở Webull

4. Fixed Income

Fixed income là các loại đầu tư mà người vay hoặc người cho vay có nghĩa vụ thanh toán một khoản tiền, lãi suất cố định theo một lịch trình có sẵn như 3, 6, hoặc 1 tháng.

Các loại tài sản trong nhóm này có thể kể đến như: Bond, Treasury, CD (Certificate Deposit).

 

Fixed Income bao gồm Bond, Treasury, và Certificate Deposit

5. Derivatives

Derivatives là một hợp đồng của hai bên mà giá trị của hợp đồng (Contract) đến từ hiệu suất của thể chế ở sau hợp đồng (underlying entity).

Thể chế sau hợp đồng có thể là tài sản, lãi suất, stock index nhằm bảo đảm cho niềm tin của Devivatives. 

 

Derivatives bao gồm Option, Futures, và Currency

 

Ví dụ về Derivatives như Option, Futures, hoặc Curency. Derivatives có chỉ số mạo hiểm rất cao vì sử dụng đòn bẩy để dùng quản lý nhiều tài sản với ít tiền.

 

Derivative Value theo Stock Index

 

Ví dụ như bạn có thể mua dầu là một dạng của Futures trên các sàn. Hoặc Đồng đô là Mỹ sẽ yếu nếu kinh tế yếu.

6. Cash

Cash là các tài sản như tiền tiết kiệm, hoặc money market account. Cash có hai đặc điểm là rất thanh khoản (high liquidity) và chỉ số mạo hiểm thấp.

 

Giới thiệu về Stocks: Các từ ngữ, khái niệm thông dụng cần biết

 

Khi thị trường chứng khoán bị suy thoái thì rất nhiều nhà đầu tư giữ tiền mặt.

7. Portfolio

Portfolio là toàn bộ đầu tư của bạn trong tất cả các asset class như Equities, Fixed Income, Derivatives và Cash.

 

asset classv
Giới thiệu về Stocks: asset class

 

Bạn có thể mua cổ phiếu, đầu tư trong quỹ về hưu 401k, Traditional IRA, Roth IRA, mua nhà cho thuê, hoặc để tiền tiết kiệm trong tài khoản ngân hàng.

 

8. Allocation

Allocation là phần trăm của mỗi asset class trong porfolio của bạn. Ví dụ như bạn có 100 đô la thì bạn đầu tư 70 đô là vào Stocks, 20 đô là vào Bond, và 10 đô là vô Fixed Income.

See also  Giới Thiệu Về Stocks: Mua Thấp Bán Cao

 

Giới thiệu về Stocks: Các từ ngữ, khái niệm thông dụng cần biết
Giới thiệu về Stocks: Allocation rất quan trọng trong đầu tư tài chính nhằm tối đa lợi nhuận và giảm rủi ro

 

Phần trăm mỗi “asset class” này sẽ thay đổi tùy theo độ tuổi và mức mạo hiểm mà bạn chấp nhận. Ví dụ như mình còn trẻ thì đầu tư chủ yếu vào cổ phiếu của các công ty đang phát triển như Tesla, Uber, Lyft, hoặc AMD.

9. Diversification

Diversification có nghĩa là bạn có nhiều loại đầu tư trong mỗi asset class.

Ví dụ như khi đầu tư vào Stocks thì bạn đầu tư vào các công ty đang phát triển ở các lĩnh vực công nghệ, thương mại điện tử, hoặc đầu tư vào các công ty bán lẽ như Walmart, Target.

 

Giới thiệu về Stocks: Các từ ngữ, khái niệm thông dụng cần biết
Diversification giúp bạn không bỏ trứng vào một giỏ và giúp số vốn đầu tư an toàn nếu kết hợp Allocation.

 

Ví dụ như trong “stocks asset class” bạn có thể đầu tư vào nhiều loại cổ phiếu ở mỗi mảng khác nhau như: technology, health, hoặc bank…

Sau khi đã hiểu rõ thị trường chứng khoán ở mỹ, các định nghĩa trong đầu tư stocks, thì tìm nên tìm hiểu về kế hoạch đầu tư stocks, và cách đọc biểu đồ stocks.

Sau khi đã hiểu rõ được 5 bài trong “Giới Thiệu Về Stocks

Thì bước tiếp theo là chọn chiến thuật để đầu tư Stocks theo các trường phái khác nhau hoặc sử dụng tất cả các trường phái tùy vào thời điểm, hoặc kiểu đầu tư như:

  • Phân tích cơ bản
  • Phân tích kỹ thuật
  • Đầu tư hay Lướt sóng (Trading)
  • Cơ hội và độ rủi ro trong mỗi lĩnh vực đầu tư Stocks
  • Hiểu rõ về IPOs Stocks

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *